Bạn đang cảm thấy bỡ ngỡ và khó khăn khi bắt đầu tự học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Bạn không biết phải bắt từ đâu? Bởi tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó có nhiều ngữ pháp và bảng chữ cái. Nào, hãy cùng VJLink học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để cùng nhau có một khởi đầu tốt nhé!
I. Những điều bạn nên biết khi bắt đầu học tiếng Nhật
Với những người bắt đầu học Tiếng Nhật thì việc thiết kế một lộ trình học tập là vô cùng cần thiết. Bởi đây là bước tạo dựng nền móng giúp bạn có những “cọ sát” đầu tiên với ngôn ngữ mới. Vậy khi mới bắt đầu học tiếng Nhật chúng mình cần tìm hiểu những vấn đề gì?
1. Các cấp độ kiến thức của tiếng Nhật
Trình độ tiếng Nhật của người học được đánh giá qua thước đo chứng chỉ JLPT (cấp bởi Hiệp hội và các tổ chức giáo dục tại Nhật). JLPT được chia thành các cấp độ N tương ứng với năng lực hiện tại của người học, gồm:
+ N5, N4: Trình độ ở mức sơ cấp;
+ N3: Trình độ trung cấp;
+ N2, N1: Trình độ cao cấp;
2. Lộ trình tự học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
Đối với các bạn chuẩn bị và mới bắt đầu tự học tiếng Nhật thì VJLink xin đưa ra gợi ý cho một lộ trình tự học như sau:
-
Giai đoạn 1: Làm quen với bảng chữ cái Higarana, Katakana và Kanji
Bước đầu tiên, chúng mình cần học 2 bảng chữ cái là Hiragana và Katakana, mỗi bảng có 46 chữ cái. 2 bảng chữ cái này vô cùng quan trọng mà lộ trình tiếng Nhật cho người mới bắt đầu bắt buộc phải biết. Vì đây là những thành phần cấu tạo nên từ trong tiếng Nhật. Chăm chỉ viết và luyện phát âm thường xuyên thì bạn sẽ chỉ mất khoảng 1-2 tuần để thuộc mặt chữ cái.
Sau khi đã thuộc bảng chữ cái Hiragana và Katakana xong. Bạn sẽ phải tiếp tục học phần khó hơn đó là bảng chữ cái Kanji. Bảng chữ cái Kanji đóng vai trò quan trọng và được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật. Tuy nhiên, rất khó để học Kanji đối với người mới học tiếng Nhật. Bởi nó được cấu tạo từ nhiều nét, mỗi từ lại có nhiều cách phát phâm khác nhau. Và các từ này sẽ xuất hiện trải dài từ N5 lên đến N1. Khi học Kanji, bạn phải thường xuyên ôn tập lại nhiều hơn nếu muốn giỏi phần này.
-
Giai đoạn 2: Trình độ sơ cấp (N5, N4)
Sau khi học thuộc 2 bảng Higarana và Kataka và làm quen với Kanji, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu về ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật.
N5 và N4 là 2 cấp độ thấp nhất khi đánh giá trình độ tiếng Nhật của người học. Để đạt được trình độ N5, bạn cần phải biết khoảng 700 từ và 80 – 100 từ Kanji tương ứng. Để lên được trình độ N4 thì bạn bắt buộc phải học được 1500 từ và 350 Kanji.
- Giai đoạn 3: Trình độ trung cấp (N3)
Ở trình độ N3 người học tiếng Nhật cần phải biết khoảng 3750 từ vựng và 650 Kanji. Đồng thời, người học cần phải nghe hiểu được nội dung của một đoạn giao tiếp có chủ đề cơ bản trong cuộc sống hằng ngày.
-
Giai đoạn 4: Trình độ cao cấp (N2, N1)
Sang giai đoạn này các bạn càng ngày phải càng chăm chỉ hơn. Trình độ N2 yêu cầu khoảng bạn phải biết được 6000 từ vựng và 1000 Kanji kèm theo kỹ năng nghe hiểu tốt. Khi đạt đến N2 là tương đương bạn có thể học THPT ở Nhật rồi đó.
N1 là trình độ cao nhất, yêu cầu người học tiếng Nhật phải biết khoảng 10.000 từ vựng và 2000 Kanji. Đối với N1 thì người học cần phải thông thạo tiếng Nhật như tiếng mẹ đẻ và đọc được các bài luận văn.
II. Phương pháp tự học tiếng Nhật cho người mới học
Vì tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó học, đặc biệt với các bạn tự học tiếng Nhật thì lại cần phải có những phương pháp học hiệu quả nhất. Sau đây là một số phương pháp học tiếng Nhật bạn cho người mới học bạn có thể tham khảo:
1. Phương pháp tự học từ vựng tiếng Nhật
+ Dùng thẻ học từ Flashcard, một mặt ghi từ mới có thể kèm theo hình ảnh, một mặt ghi nghĩa tiếng Việt.
+ Học trên các trang web học từ vựng tiếng Nhật như: Memrise, Mazii,…v.v.
+ Điều quan trọng là bạn phải biết vận dụng từ mới. Đặt câu với từ mới với ngữ pháp mà bạn biết. Tập nói các câu đơn giản có từ mới đó, bạn có thể tìm bạn học cùng để có thể động lực để học.
2. Phương pháp tự học ngữ pháp tiếng Nhật
Đầu tiên, phân tích ngữ pháp của câu theo các bộ phận: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,…v.v. Sau đó đặt câu theo những ngữ pháp đã học được. Nếu bạn đã tự học được vốn ngữ pháp kha khá, thì có thể viết thành đoạn văn theo các chủ đề xảy ra xung quanh cuộc sống bạn.
Khi đã thông thạo những ngữ pháp đơn giản, bạn có thể kết hợp những câu đơn ấy lại để tạo ra một câu phức. Để giỏi hơn, bạn có thể tìm một môi trường có những người tiếng Nhật để có thể nghe và học hỏi cách họ ghép câu.
3. Phương pháp tự luyện nghe – nói
Tiếng Nhật có rất nhiều âm điệu và giọng nói của họ rất nhanh. Do vậy, bạn cần chăm chỉ tập luyện hằng ngày. Bạn có thể áp dụng phương pháp sau để tăng trình độ luyện nghe nói của mình:
+ Phân tích câu nói: Ý nghĩa của câu, ngữ pháp được sử dụng.
+ Nghe bài nói mẫu của người biết tiếng Nhật, nên nghe của người Nhật bản xứ.
+ Bắt chước nói theo người bản xứ: Hãy nói theo họ, cố gắng giống nhất có thể.
+ Ghi âm: Thu lại đoạn nói.
+ Nghe lại đoạn ghi âm: Lúc này bạn cần so sánh bài nói của mình với bài nói bạn nghe. Tìm điểm giống và chưa giống và tập lại đoạn đó.
III. Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
1. Một số mẫu câu chào hỏi cơ bản bằng tiếng Nhật
2. Mẫu câu cảm ơn thông dụng trong tiếng Nhật giao tiếp
3. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản để giới thiệu bản thân
Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật để đi du học, hay chỉ đơn giản là muốn học một vài câu giới thiệu cơ bản bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây nhé.
– Giới thiệu tên:
私は ___です (Dạng lịch sự) – Watashi wa… desu = Tên tôi là…
私は ___と申します (Dạng khiêm nhường): Tên tôi là…
Ví dụ:
私はヒエンです = Tên tôi là Hiền
– Giới thiệu tuổi:
今年は ___ 歳です – Kotoshi wa… sai desu = Năm nay tôi… tuổi
___ 歳です – … sai desu = Tôi… tuổi
Ví dụ:
今年は 二十五 歳です = Năm nay tôi 25 tuổi
二十五 歳です = Tôi 25 tuổi
– Giới thiệu quê quán:
_____ からきました – Kara kimashita = Tôi đến từ…
_____ に住んでいます – Ni sundeimasu = Tôi đang sống ở…
Ví dụ:
ハノイからきました = Tôi đến từ Hà Nội
ハノイに住んでいます = Tôi đang sống ở Hà Nội
– Giới thiệu trình độ học vấn:
私は学生です = Tôi là sinh viên
大学を卒業しました = Tôi đã tốt nghiệp Đại học
– Giới thiệu về nghề nghiệp:
専門は ____ です – Senmon wa …. desu = Chuyên môn của tôi là …
私は ____ – Watashi wa = Tôi là …
Ví dụ:
専門は 医者 です = Chuyên môn của tôi là bác sĩ
私はエンジニアです = Tôi là kỹ sư
4. Những câu giao tiếp tiếng Nhật trong văn phòng bạn nên biết
– Ở đây có làm đêm không?
ここに夜勤はありますか
– Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng?
毎日私は何時働きますか
– Khi nào tôi bắt đầu làm việc?
いつから仕事が初めますか
– Tôi sẽ làm việc gì?
私の仕事は何ですか
– Tôi mới tới nên không biết gì hãy chỉ cho tôi nhé.
私は初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか。
– Hôm nay làm đến mấy giờ?
今日何時まで働きますか
– Tôi làm với ai?
誰と働きますか
– Mệt quá, nghỉ chút thôi nào.
疲れました、ちょっと休みましょう
– Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi.
どうぞよろしくお願い致します
– Làm thế này có được không?
こんなに大丈夫です
5. Tiếng Nhật giao tiếp trên máy bay
– Hộ chiếu của tôi đây. これは私のパスボートです。 (kore wa watashi no pasubouto Desi)
– Tôi có cần khai báo gì không? なんのこじんじょうほうをしんこくすればいいですか. (nan no kojin jouhou o shinkokusureba ii desuka)
– Không, tôi không khai báo gì thêm. いいえ,こじんじょうほうをしんこくしない. (iie. Kojin jouhou o shinkokushinai)
– Bạn đi đâu? どこにいきますか. (doko ni ikimasuka)
– Tôi đi du học Nhật Bản. 日本の留学に行きます. (nihon no ryugaku ni ikimasua)
– Hãy cho tôi tờ khai báo thông tin. こじんじょうほのまいをください. (kojinjouho no mai o kudasai)
– Cho tôi xin nước uống. 飲み物をください. (Nomimono o kudasai)
– Cho tôi xin đồ ăn. 食べ物をください. (tabemono o kudasai)
– Tôi muốn biết lấy hành lý ở đâu? 荷物をとることはどこですか. (nimotu o torukoto wa doko desuka)
– Cho tôi hỏi lấy thẻ ngoại kiều ở đâu? 在留カードはどこか取りますか. (zaiijuuka- do wa dokoka torimasuka)
– Cần phải điền những thông tin gì? なんのこじんじょうほうを入りますか. (nan no kojinjouhou o hairima suka)
Nếu bạn còn bất kỳ vấn đề gì cần tư vấn, giải đáp về việc học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới học, hãy để VJLink hỗ trợ bạn trong hành trình chinh phục tiếng Nhật này nhé!
—————————————————————————————————————
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TỔNG THẾ VIỆT NHẬT
Đ/c: Liền kề 19-07 khu đô thị mới Phú Lương, Phú La, Hà Đông, Hà Nội
Hotline/zalo: 0978 557 788
Fanpage: https://www.facebook.com/info.vjlink