N3 là một trong 5 cấp độ của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật (JLPT), nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật của người học ngôn ngữ này ở mức độ cơ bản có thể giao tiếp cũng như hiểu thông tin trong các tình huống hàng ngày. Đây là cấp độ trung cấp, giúp cho những người học tiếng Nhật có thể giao tiếp hiệu quả trong môi trường sống và làm việc khi ở Nhật Bản.
I. Hiểu qua sơ lược về trình độ tiếng Nhật JLPT cấp độ N3
N3 là cấp độ dễ thứ 3 trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT tương ứng với cấp độ 2 kyu cũ, là cấp độ có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Trình độ N3, đánh giá khả năng tiếng Nhật nhất định, và nếu bạn nắm chắc kiến thức N3 và áp dụng tốt điều này. Bạn đã có thể trò chuyện trong sinh hoạt hàng ngày dễ dàng với người bản xứ.
Nếu bạn có trong tay N3, cơ hội thi vào Đại học bằng tiếng Nhật thay tiếng Anh sẽ rộng mở hơn. Đồng thời, cơ hội xét tuyển hồ sơ đi du học cũng trở nên dễ dàng hơn.
Với những bạn đi làm N3 cùng với bằng đại học chuyên môn (kỹ thuật, điều dưỡng…) bạn sẽ có cơ hội xin việc vào 1 công ty Nhật hay có những cơ hội sang Nhật làm việc với mức lương khá cao. Đây cũng là nền tảng để bạn có thể tiếp tục chinh phục những cấp độ cao hơn của tiếng Nhật.
1. Giới hạn kỳ thi JLPT N3
Tiếng Nhật N3 là cấp độ tiếng Nhật rất quan trọng bởi nó là cấp độ chuyển từ tiếng Nhật sơ cấp lên tiếng Nhật trung cấp. Vì vậy, lượng kiến thức mà bạn cần có để vượt qua kỳ thi này là khá nhiều.
Đối với phần từ vựng bạn cần phải biết khoảng 3750 từ, bạn nên học trong sách giáo trình tiếng Nhật Minna trình độ trung cấp. Với khoảng 1200 từ vựng trong cuốn Minna sơ cấp và 2500 từ vựng trong cuốn Minna trung cấp là đủ để bạn thi đỗ N3.
Với phần chữ Kanji, bạn cần phải biết khoảng 650 từ. Bạn không chỉ cần học hết trong hai quyển Basic Kanji 1 & 2 mà còn cần phải học thêm trong cuốn Soumatome Kanji N3 để có đủ lượng chữ Kanji cần thiết để thi.
Có một điều lưu ý là với phần ngữ pháp tiếng Nhật ở trình độ N3 được đánh giá là khá khó nhằn. Nếu như học hết trong giáo trình Soumatome bạn sẽ có khoảng 130 cấu trúc ngữ pháp N3. Đây là số lượng ngữ pháp tương đối nhiều so với số lượng ngữ pháp ở N4 hoặc N5. Tuy nhiên bù lại sau khi học xong N3, bạn hoàn toàn có thể diễn tả được các tình huống giao tiếp một cách linh hoạt và dễ dàng hơn.
2. Thời gian học tiếng Nhật N3 trong bao lâu?
Như bạn đã biết, trong các bài thi JLPT N3 bạn cần biết 650 Kanji, 3750 từ vựng tiếng tiếng Nhật, trình độ nghe hiểu của bạn cũng cần trên mức cơ bản.
Nếu tự học tiếng Nhật tại nhà, bạn cần dành khoảng 10h/tuần để học bỏ qua các yếu tố công việc cá nhân. Hoặc có điều kiện hơn, bạn có thể theo học tại các lớp dạy học tiếng Nhật ở trung tâm vào khoảng 6h/tuần. Như vậy trong một tháng, bạn đã có 65 giờ học tiếng Nhật. Với lộ trình học như vậy, ước tính thời gian bạn học tiếng nhật N3 (bắt đầu học từ khi học N5) là 7,5 tháng trong đó 3 tháng đầu dành cho học tiếng nhật N5, 2,5 tháng tiếp theo học tiếng nhật N4.
Còn nếu bạn học từ N5 đến N3 không liên tục, với lộ trình học như trên bạn sẽ mất khoảng 3 tháng để hoàn thành N3.
II. Những điều bạn nên biết về kỳ thi tiếng Nhật JLPT cấp độ N3
Với kỳ thì tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây:
1. Đánh giá mức độ N3
- Đọc:
+ Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
+ Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí, hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày, diễn đạt lại theo cách khác.
- Nghe:
+ Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ của các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong ngữ cảnh đơn sinh hoạt đơn giản hằng ngày.
- Trình độ: Lower Intermediate (shoukyu);
- Kanji: khoảng 650 chữ;
- Từ vựng: khoảng 3750 từ;
- Số giờ học: khoảng 450 giờ;
- Minna no nihongo sơ cấp 50 bài + (Minna Trung cấp );
Các giáo trình ôn thi N3 bạn có thể tham khảo như: Kanzen Master, Soumatome,…v.v.
2. Thời gian và khung bài thi
Thi JLPT sẽ được tổ chức 2 lần /1 năm vào tháng 7 và tháng 12.
Bài thi N3 bao gồm 3 phần:
+ Phần I: 30 phút : Từ vựng và Chữ Hán.
+ Phần 2: 70 phút: Ngữ pháp và Đọc hiểu.
+ Phần 3: 40 phút: Nghe.
– Tổng điểm tối đa cho 3 phần là: 180 điểm trong đó: Số điểm từng phần 1, 2, 3 là 60 điểm.
* Số điểm Đạt là:
- Điểm tổng: Trên 95 điểm (tối đa: 180)
- Điểm kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, kanji, ngữ pháp): Trên 19 điểm (tối đa 60)
- Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (tối đa: 60)
- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (tối đa: 60)
Lưu ý: Không chỉ là cần trên 95 điểm mà bạn còn cần phải tránh điểm liệt cho từng phần.
3. Dạng đề thi N3
– Phần 1. Gengochishiki: Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng, Chữ Hán), gồm 5 bài, thời gian thi 30 phút.
* Bài 1: Tìm cách đọc của chữ Hán: → Hiragana.
Sẽ cho chữ Kanji trong 1 câu và tìm cách đọc hiragana tương ứng.
* Bài 2: Ngược lại bài 1: Hiragana → Kanji.
Với bài 1,2 bạn cần nắm được cách đọc chữ Hán.
* Bài 3: Tìm từ vựng phù hợp ý nghĩa.
Với dạng bài này, cần dịch được tương đối nội dung của câu và hiểu nghĩa của các đáp án, lựa chọn đáp án chính xác nhất. Có thể lựa chọn cách làm loại trừ đáp án.
* Bài 4: Tìm cụm từ đồng nghĩa.
Yêu cầu cầu của dạng bài này là bạn cần dịch được nghĩa của từ gốc.
Chọn từ/cụm từ gần nghĩa nhất bằng cách: gạch chân vào từng câu có những nội dung sai khác với câu gốc và lựa chọn đáp án còn lại.
* Bài 5: Tìm cách sử dụng đúng từ.
Bạn cần hiểu rõ nghĩa của từ và hoàn cảnh sử dụng của từ để chọn được đáp án chính xác.
Có thể gạch chân vào phần thấy sai khác về ý nghĩa trong từng đáp án.
– Phần 2. Gengochishiki: Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp và Đọc hiểu), gồm 6 bài, thời gian thi 70 phút.
- Ngữ pháp – 文法
* Bài 1: lựa chọn động từ/mẫu ngữ pháp phù hợp.
+ Xác định xem câu trả lời là mang nghĩa “phủ định” hay “khẳng định”
+ Cần xác định từ trước và sau chỗ trống, chú ý nghĩa toàn câu và chọn đáp án phù hợp
+ Với những câu lựa chọn kính ngữ: chú ý những từ trong câu có mang sắc thái kính ngữ, trang trọng hay không?
+ Câu chọn động từ bị động/chủ động: chú ý các trợ từ, chủ ngữ để xác định rõ động từ…v.v.
* Bài 2: Sắp xếp những từ trong đáp án vào chỗ trống để hoàn thành câu.
Dạng bài này, bạn cần chú ý đến từ gần chỗ trống đầu tiên và cuối cùng. Sau đó bạn sẽ lựa chọn được 2 từ phù hợp tương ứng ở vị trí đầu và cuối. Còn 2 từ ở giữa bạn chú ý sắp xếp ngữ pháp, ý nghĩa là sẽ hoàn thành được câu.
* Bài 3: Đề bài là 1 bài văn, có những chỗ trống, và bạn phải lựa chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống.
Đọc và dịch nghĩa đến đâu sẽ chọn đáp án phù hợp và điền vào chỗ trống tới đó. Như vậy, sẽ tiết kiệm được thời gian làm bài và sẽ hiểu nội dung dễ dàng hơn.
Dokkai – Đọc hiểu
* Bài 4: Bài đọc ngắn.
1 đoạn văn – 1 câu hỏi
+ Bạn nên đọc câu hỏi trước để hiểu được hỏi cái gì, sau đó mới đọc nội dung
+ Với dạng bài này, có trường hợp chỉ hỏi 1 ý nhỏ trong đoạn văn đó, có trường hợp hỏi: “ý tác giả muốn nói là gì?”…
+ Sau khi đọc nội dung thì đọc 4 đáp án, loại trừ những đáp án ko hợp lý, lựa chọn đáp án chính xác.
+ Với dạng bài này, bạn có thể dùng cách gạch chân những nội dung sai khác ở các đáp án, dùng phương pháp loại trừ, chọn ra đáp án đúng.
* Bài 5: Bài đọc dài.
Với loại bài này, 1 bài đọc sẽ có nhiều câu hỏi.
+ Đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn văn.
+ Câu hỏi cuối cùng thường là câu hỏi bao quát nội dung: Đoạn văn ấy nói về cái gì? Hay tác giả muốn nói gì?
+ Những câu hỏi còn lại thì thường tương ứng với thứ tự của đoạn văn:
VD: Câu 1 thường liên quan đến đoạn đầu, nên bạn chú ý vừa đọc câu hỏi, vừa đọc đoạn văn và vừa trả lời.
* Bài 6: Đọc hiểu tìm thông tin.
Chú ý đọc câu hỏi trước, tìm những nội dung liên quan và thực hiện phương pháp loại trừ để chọn đáp án chính xác nhất.
Loại bài số 6 này thường nằm cuối đề thi “Đọc hiểu” và thường khá dễ lấy điểm nhưng lại dễ bị cuống khi chọn đáp án. Lời khuyên là bạn nên làm đầu tiên trong phần thi “Đọc hiểu”.
– Phần 3. Choukai – Nghe, gồm 2 dạng thời gian 40 phút.
(Không còn dạng bài nghe nhìn tranh như N4,5)
* Dạng 1: Nghe có thông tin câu trả lời.
+ Bạn sẽ được nghe câu hỏi trước, do đó cần hiểu chính xác nội dung câu hỏi: hỏi về cái gì? Hay hỏi ai?
VD: Dạng này hay có câu hỏi: Nhân vật nữ/nam “ngay sau đó” sẽ làm gì ?…
Nên bạn cần chú ý xác định, câu hỏi là nam hay nữ? và nghe chọn lọc thông tin “ngay sau đó” là hành động gì?…
* Dạng 2: Nghe không tranh.
+ Bạn cần nghe chính xác câu hỏi trước
+ Khi nghe nội dung chú ý ghi chú những thông tin quan trọng, liên quan đến câu hỏi.
+ Nghe câu hỏi lại 1 lần nữa và nghe 4 đáp án, lựa chọn đáp án chính xác.
Trên đây là những thông tin mà bạn nên tham khảo trước khi tham gia kì thi N3 tiếng Nhật, VJLink xin chúc bạn học tập và thi tốt tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 nhé!
———————————————————————————————————–
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TỔNG THẾ VIỆT NHẬT
Đ/c: Liền kề 19-07 khu đô thị mới Phú Lương, Phú La, Hà Đông, Hà Nội
Hotline/zalo: 0978 557 788
Fanpage: https://www.facebook.com/info.vjlink